Chào các bạn đã đến với chủ để tiếp theo của mình. Hôm nay, mình sẽ tiếp tục giới thiệu về cách In số và ký tự trong Java. Mục đích của việc in này là sẽ giúp chúng ta có thể debug dễ dàng hơn trong lúc code. Ở bài này, mình sẽ đi qua những nội dung sau:
Nội dung
1. In ký tự (kiểu String)
Hãy nhớ lại chương trình Hello World mà chúng ta đã được học ở bài 3 Trong chương trình này, chúng ta bắt gặp một đoạn lệnh như sau:
System.out.println("Hello, World!");
Trong Java, chúng ta sử dụng câu lệnh System.out.println();
để in kết quả ra màn hình.
Trong đó:
System
là một lớp trong Java. Trong đó đóng gói các hàm chức năng xử lý dữ liệu.out
là trường đại diện cho dòng đầu ra của hệ thống (trong trường hợp này là màn hình).println
là câu lệnh in ra chuỗi ký tự sau đó thực hiện xuống dòng. Có nhiều dạng lệnh in khác nhau trong Java, tuy nhiên, để đơn giản, chúng ta sẽ thường sử dụngprintln
.
Nếu bạn thử chạy đoạn chương trình sau đây:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Java is fun.");
}
}
thì chuỗi Java is fun.
sẽ được in ra màn hình.
Bây giờ, bạn hãy thay thế các chuỗi ký tự "Java is
trong đoạn chương trình trên và chạy thử để xem câu lệnh in trong Java hoạt động thế nào nhé.fun
."
Lưu ý: Mọi chuỗi ký tự đều phải được đặt trong cặp dấu nháy kép
" "
.Và khi in ra chuỗi ký tự, cặp dấu nháy kép sẽ không được hiển thị.
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể in ra nhiều chuỗi liên tiếp bằng cách sử dụng toán tử +
. Hãy xem một ví dụ sau đây:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello, " + "We are learning Java. " + "Java is fun");
}
}
2. In số (Kiểu int, float, long, double)
Cú pháp thực hiện việc in số về cơ bản giống hệt như in chuỗi ký tự:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println(33);
}
}
Câu lệnh System.out.println()
sẽ in ra nội dung bên trong ()
là 33
. Có thể thấy để in ra số, điều khác biệt duy nhất đó là nó không cần các dấu nháy kép mà chúng ta có thể truyền trực tiếp giá trị của số vào trong câu lệnh in.
Chúng ta có thể in cả chuỗi và biến bằng một câu lệnh in duy nhất bằng cách sử dụng toán tử +
. Ví dụ:
class Main {
public static void main(String[] args) {
int number = 33;
System.out.println("Number: " + number);
}
}
3. In nhiều biến
Chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử +
và một câu lệnh in để in ra nhiều biến cùng lúc. Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
int age = 25;
double height = 1.75;
// print age and salary together
System.out.println("Age is " + age + ". Height is " + height);
}
}
Khi run đoạn code trên, chúng ta sẽ thấy 2 biến trên đã được in trên 1 dòng:
Age is 25. Height is 1.75
4. In ký tự đặc biệt
Có một số ký tự mà ta không thể sử dụng trực tiếp trong code Java. Khi đó để in ra chúng, chúng ta cần sử dụng một kỹ thuật đặc biệt.
Bởi vì các chuỗi phải được viết trong dấu ngoặc kép, vì vậy Java sẽ hiểu sai chuỗi này và tạo ra lỗi:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello "We are learning Java." Java is fun");
}
}
Khi thực thi đoạn mã trên, chương trình sẽ báo lỗi. Giải pháp để tránh vấn đề này là sử dụng ký tự thoát hay dấu gạch chéo ngược ( \
).
Ký tự thoát | Kết quả | Mô tả |
---|---|---|
\' | ' | Dấu nháy đơn |
\" | " | Dấu nháy kép |
\\ | \ | Dấu gạch chéo ngược |
Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello. \"We are learning Java.\" Java is fun");
System.out.println("The project path is C:\\BasicJava\\test.");
}
}
Khi run đoạn code trên, chúng ta sẽ thấy kết quả được in ra như sau:
Hello. "We are learning Java." Java is fun
The project path is C:\BasicJava\test.
Ngoài các ký tự đặc biệt trên, một số chuỗi ký tự thoát phổ biến khác được sử dụng trong Java bao gồm:
Ký tự thoát | Hiển thị |
\t | Tab |
\n | Xuống dòng |
Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello. \t Java is fun");
System.out.println("Hello. \n Java is fun");
}
}
Khi run đoạn code trên, chúng ta sẽ thấy kết quả được in ra như sau:
Hello. Java is fun
Hello.
Java is fun
5. Những lỗi thường gặp với lệnh in
Khi làm việc với lệnh in trong Java, chúng ta sẽ thường gặp phải những lỗi như dưới đây:
5.1. Lỗi do thiếu dấu ngoặc kép
Nếu chúng ta không đóng gói ký tự bên trong dấu ngoặc kép thì đó không phải là chuỗi ký tự và do đó chương trình sẽ không hiểu và không thể thực hiện được do đó sẽ báo lỗi cú pháp. Ví dụ:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println(Java is fun.);
}
}
Nếu chạy chương trình, bạn sẽ gặp lỗi. Đó là bởi vì chúng ta chưa đặt các ký tự Java is fun.
bên trong cặp dấu ngoặc kép.
5.2. Quên dấu chấm phẩy khi kết thúc câu lệnh
Trong Java, chúng ta sử dụng dấu chấm phẩy ;
để biểu thị kết thúc câu lệnh. Do đó, nếu quên dấu chấm phẩy sau câu lệnh in, chúng ta sẽ gặp lỗi.
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello")
}
}
Nếu chạy chương trình, bạn sẽ gặp lỗi như sau:
5.3. Sử dụng nhiều câu lệnh in
Chúng ta có thể sử dụng nhiều hơn một câu lệnh in trong chương trình. Ví dụ:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hey");
System.out.println("How are you?");
}
}
Một điều cần lưu ý là Hey
và How are you?
được in trên hai dòng khác nhau theo mặc định. Điều này là do phương thức println
là phương thức in xuống dòng tức là sau khi in ra văn bản sẽ thực hiện xuống dòng mới ngay lập tức.
5.4. Lỗi chính tả
Hiển nhiên là việc sử dụng tên biến không hợp lệ và từ sai chính tả sẽ gây ra lỗi. Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
int numeric = 8;
System.out.println(numeic);
}
}
Khi run đoạn code trên, chúng ta sẽ nhận được thông báo lỗi sau:
java: cannot find symbol
symbol: variable numeic
location: class Main
Trong hầu hết các trường hợp, việc đọc kỹ thông báo lỗi sẽ giúp bạn khắc phục những sự cố này một cách dễ dàng.
5.5. Phân biệt chữ hoa chữ thường
Java là một ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường. Vì vậy, biến age
và Age
được coi là hai biến khác nhau. Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
int age = 22;
System.out.println(Age);
}
}
Khi run đoạn code trên, chúng ta sẽ nhận được thông báo lỗi sau:
java: cannot find symbol
symbol: variable Age
location: class Main
5.6. Lỗi liên quan đến dấu ngoặc kép
Các bạn mới học thường hay mắc lỗi là quên thêm dấu ngoặc kép kết thúc cho chuỗi. Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello World);
}
}
5.7. Quên toán tử +
khi nối chuỗi ký tự và biến
Ví dụ:
public class Main {
public static void main(String[] args) {
int age = 25;
System.out.println("Age is " age);
}
}
6. Kết
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về cách cách In kiểu ký tự và kiểu số, cũng như 1 số lỗi gặp phải khi in các kiểu dữ liệu này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Chúc các bạn thành công. Hẹn gặp lại các bạn ở những chủ đề tiếp theo. Bái bai.
Nguồn:
https://tek4.vn/khoa-hoc/lap-trinh-huong-doi-tuong-voi-java/in-so-va-ky-tu