Chào các bạn đã đến với chủ đề tiếp theo của mình. Hôm nay, mình sẽ tiếp tục tìm hiểu về kiểu Datetime trong Java. Ở bài này, mình sẽ đi qua những nội dung như sau:
Nội dung
1. Các lớp Date, time, calendar trong Java
Java cung cấp một số class liên quan tới thời gian và lịch (Calendar), dưới đây là danh sách các class này:
Class | Mô tả |
java.util.Date | Một lớp đại diện cho ngày tháng năm và thời gian. Tiếc là hầu hết các phương thức của nó đã bị lỗi thời, khuyến cáo là không nên sử dụng các phương thức đó, tuy nhiên lớp Date vẫn được sử dụng rỗng rãi. |
java.util.concurrent.TimeUnit | TimeUnit là một Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian. |
java.sql.Date | Một lớp mô tả ngày tháng năm. Thông tin về thời gian bị cắt bỏ. Lớp này thường sử dụng trong JDBC. |
java.sql.Time | Một lớp mô tả thời gian (Giờ phút giây, milli giây), và không chứa thông tin ngày tháng năm.Lớp này thường sử dụng trong JDBC. |
java.sql.Timestamp | Một lớp mô tả ngày tháng năm và thời gian. Lớp này thường sử dụng trong JDBC. |
java.util.Calendar | Lớp mô tả bộ Lịch. Nó có các phương thức toán học về thời gian, chẳng hạn thêm ngày, bớt ngày,… |
java.util.GregorianCalendar | Là một lớp con trực tiếp của java.util.Calendar, mô tả ngày Dương Lịch, bộ lịch được sử dụng rộng rãi trên thế giới ngày nay. Nó có tất cả các method từ java.util.Calendar để thao tác toán học trên ngày tháng năm và thời gian. |
java.util.TimeZone | TimeZone là lớp mô tả múi giờ, nó có ích khi bạn làm việc với Lịch trên múi giờ. |
java.text.SimpleDateFormat | Lớp này giúp bạn chuyển một String có định dạng ngày tháng sang kiểu Date và ngược lại |
2. System.currentTimeMillis()
currentTimeMillis() là một method tĩnh của class System. Nó trả về khoảng thời gian bằng mili giây tính từ ngày 1-1-1970 cho tới thời điểm hiện tại.
System.currentTimeMillis() thường được sử dụng để đo khoảng thời gian làm một việc gì đó bằng cách gọi method này trước khi bắt đầu công việc, và sau khi hoàn thành công việc.
Ví dụ:
package DateTime;
public class CurrentTimeMillis {
public static void main(String[] args) throws InterruptedException {
long millis1 = System.currentTimeMillis();
Thread.sleep(10);
long millis2 = System.currentTimeMillis();
long distance = millis2 - millis1;
System.out.println("Distance time in milli second: " + distance);
}
}
Kết quả
Distance time in milli second: 13
3. TimeUnit
TimeUnit là 1 Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian. Nó cung cấp các phương pháp có sẵn để chuyển đổi thời gian qua các đơn vị thời gian. TimeUnit khá hữu ích để biết cách diễn giải 1 thời gian nhất định là đơn vị thời gian cần được xem xét. Sự khác biệt nhỏ giữa các khoảng thời gian như micro giây và nano giây có thể được tìm ra bằng cách sử dụng TimeUnit.
Nó hỗ trợ các đơn vị nano giây, micro giây, mili giây, giây, phút, giờ và ngày. Đối với các đơn vị này, TimeUnit chỉ định các hằng số enum tương ứng:
- Nanoseconds: 1 phần nghìn của micro giây
- Microseconds: 1 phần nghìn của mili giây
- Mili giây: 1 phần nghìn giây
- Giây: 1 giây
- Phút: 60 giây
- Giờ: 60 phút
- Ngày: Hai mươi bốn giờ
Một số method của TimeUnit:
// Đổi sang nano giây (nanoseconds).
public long toNanos(long d);
// Đổi sang micro giây (microseconds).
public long toMicros(long d);
// Đổi sang mili giây (milliseconds)
public long toMillis(long d);
// Đổi sang giây (seconds).
public long toSeconds(long d);
// Đổi sang phút (minutes).
public long toMinutes(long d);
// Đổi sang giờ (hours).
public long toHours(long d);
// Đổi sang ngày (days).
public long toDays(long d) ;
// Chuyển đổi sang đơn vị thời gian khác, cho bởi tham số 'u'.
public long convert(long d, TimeUnit u);
Ví dụ:
package DateTime;
import java.util.concurrent.TimeUnit;
public class TimeUnitConvertDemo {
public static void main(String[] args) {
// Số giây.
long second = 125553;
// Đổi số giây trên sang phút (Minute)
long minute = TimeUnit.MINUTES.convert(second, TimeUnit.SECONDS);
System.out.println("Minute " + minute);
// Đổi số giây trên sang giờ.
long hour = TimeUnit.HOURS.convert(second, TimeUnit.SECONDS);
System.out.println("Hour " + hour);
System.out.println("------");
// Chuyển đổi 3 ngày sang phút.
minute = TimeUnit.DAYS.toMinutes(3);
System.out.println("Minute " + minute);
// Chuyển đổi 3 ngày sang giờ.
hour = TimeUnit.DAYS.toHours(3);
System.out.println("Hour " + hour);
}
}
Kết quả
Minute 2092
Hour 34
------
Minute 4320
Hour 72
4. java.util.Date
Lớp java.util.Date trong java biểu diễn ngày và giờ (date và time). Nó cung cấp các Constructor và cách thức để xử lý date và time trong java.
Lớp java.util.Date implements các giao diện Serializable, Cloneable and Comparable<Date>. Nó được kế thừa bởi các lớp java.sql.Date, java.sql.Time và java.sql.Timestamp.
Sau khi lớp Calendar ra đời, hầu hết các Constructor và cách thức của lớp java.util.Date đã bị khuyến cáo không nên sử dụng nữa (@deprecated).
Các Constructor của lớp java.util.Date trong java
NO. | CONSTRUCTOR | MÔ TẢ |
---|---|---|
1) | Date() | Tạo 1 đối tượng Date đại diện cho ngày tháng và thời gian hiện tại. |
2) | Date(long milliseconds) | CTạo 1 đối tượng Date trong 1 mili giây cho trước kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1970, 00:00:00 GMT. |
Các cách thức của lớp java.util.Date trong java
NO. | CÁCH THỨC | MÔ TẢ |
---|---|---|
1) | boolean after(Date date) | kiểm tra nếu ngày hiện tại là sau ngày đã cho. |
2) | boolean before(Date date) | kiểm tra nếu ngày hiện tại là trước ngày đã cho. |
3) | Object clone() | Trả về đối tượng nhân bản của ngày hiện tại. |
4) | int compareTo(Date date) | So sánh ngày hiện tại với ngày đã cho. |
5) | boolean equals(Date date) | So sánh ngày hiện tại với ngày đã cho. |
6) | static Date from(Instant instant) | Trả về 1 thể hiện của đối tượng Date từ ngày Instant. |
7) | long getTime() | Trả về thời gian được đại diện bởi đối tượng date. |
8) | int hashCode() | Trả về giá trị mã băm cho đối tượng ngày này. |
9) | void setTime(long time) | Thay đổi ngày hiện tại và thời gian cho thời gian đã cho. |
10) | Instant toInstant() | Chuyển đổi date hiện tại thành đối tượng Instant. |
11) | String toString() | Chuyển đổi date hiện tại thành chuỗi String. |
Ví dụ 1:
package DateTime;
import java.util.Date;
public class DateClass {
public static void main(String[] args) {
long miliSeconds = System.currentTimeMillis();
// cach 1
Date date1 = new Date();
System.out.println(date1);
// cach 2
Date date2 = new Date(miliSeconds);
System.out.println(date2);
}
}
Kết quả:
Thu Nov 03 22:19:36 ICT 2022
Thu Nov 03 22:19:36 ICT 2022
Ví dụ 2:
package DateTime;
import java.util.Date;
import java.util.concurrent.TimeUnit;
public class DateClass2 {
public static void main(String[] args) throws InterruptedException {
// Tạo một đối tượng Date mô tả thời gian hiện tại.
Date date1 = new Date();
// Ngừng 1 khoảng thời gian 3 giây.
Thread.sleep(TimeUnit.SECONDS.toMillis(3));
// Số milli giây từ 01-01-1970 tới hiện tại.
long millis = System.currentTimeMillis();
Date date2 = new Date(millis);
// So sánh 2 đối tượng date1 và date2.
// i < 0 nghĩa là date1 < date2 // i = 0 nghĩa là date1 = date2 // i > 0 nghĩa là date1 > date2
int i = date1.compareTo(date2);
System.out.println("date1 compareTo date2 = " + i);
// Kiểm tra xem date1 có đứng trước date2 không.
boolean before = date1.before(date2);
System.out.println("date1 before date2 ? " + before);
// Kiểm tra xem date1 có đứng sau date2 không.
boolean after = date1.after(date2);
System.out.println("date1 after date2 ? " + after);
// So sánh 2 ngày date1 và date2
int compare = date1.compareTo(date2);
if (compare < 0) {
System.out.println("date1 before date2 ");
} else if (compare == 0) {
System.out.println("date1 equal date2 ");
} else {
System.out.println("date1 after date2 ");
}
}
}
Kết quả:
date1 compareTo date2 = -1
date1 before date2 ? true
date1 after date2 ? false
date1 before date2
5. java.util.Calendar
Sơ lược về các bộ lịch:
- Gregorian Calendar: Đây chính là Dương Lịch, còn gọi lịch Thiên chúa giáo, là lịch quốc tế. Nó được dùng rộng rãi nhất được đặt tên theo Đức Giáo Hoàng Gregory XIII, người đã giới thiệu nó vào năm 1582.
- Buddhist Calendar: Đây là 1 bộ lịch phật giáo, thường được sử dụng tại một số nước Đông Nam Á trước kia như Thái Lan, Lào, Campuchia, cũng như Sri Lanka. Hiện nay lịch này được dùng trong các lễ hội phật giáo. Và không còn quốc gia nào sử dụng lịch này 1 cách chính thức, các quốc gia này đã đổi sang dùng Gregorian Calendar.
- Japanese Imperial Calendar: Đây là bộ lịch truyền thống của Nhật bản, hiện nay Nhật bản đã chuyển sang sử dụng dương lịch (Gregorian Calendar), tuy nhiên bộ lịch truyền thống vẫn được dùng 1 cách không chính thức.
Calendar là class mô phỏng một hệ thống Lịch.
Lớp Calendar trong java là một lớp trừu tượng (abstract) cung cấp phương thức chuyển đổi ngày giữa một thời điểm cụ thể theo thời gian và một tập hợp các trường của calendar như MONTH, YEAR, HOUR, ..
Một số method quan trọng:
Phương thức get(int) | Giá trị trả về |
get(Calendar.DAY_OF_WEEK) | 1 (Calendar.SUNDAY) tới 7 (Calendar.SATURDAY). |
get(Calendar.YEAR) | Năm (year) |
get(Calendar.MONTH) | 0 (Calendar.JANUARY) tới 11 (Calendar.DECEMBER). |
get(Calendar.DAY_OF_MONTH) | 1 tới 31 |
get(Calendar.DATE) | 1 tới 31 |
get(Calendar.HOUR_OF_DAY) | 0 tới 23 |
get(Calendar.MINUTE) | 0 tới 59 |
get(Calendar.SECOND) | 0 tới 59 |
get(Calendar.MILLISECOND) | 0 tới 999 |
get(Calendar.HOUR) | 0 tới 11, được sử dụng cùng với Calendar.AM_PM. |
get(Calendar.AM_PM) | 0 (Calendar.AM) hoặc 1 (Calendar.PM). |
get(Calendar.DAY_OF_WEEK_IN_MONTH) | DAY_OF_MONTH: 1 tới 7 luôn luôn tương ứng với DAY_OF_WEEK_IN_MONTH 1; 8 tới 14 tương ứng với DAY_OF_WEEK_IN_MONTH 2, … |
get(Calendar.DAY_OF_YEAR) | 1 tới 366 |
get(Calendar.ZONE_OFFSET) | Giá trị GMT của múi giờ. |
get(Calendar.ERA) | Biểu thị AD (GregorianCalendar.AD), BC (GregorianCalendar.BC). |
Ví dụ:
package DateTime;
import java.util.Calendar;
public class CalendarFieldsDemo1 {
public static void main(String[] args) {
// Tạo một đối tượng Calendar (Lịch) mặc định.
// Với time zone (múi giờ) và locale mặc định.
Calendar c = Calendar.getInstance();
int year = c.get(Calendar.YEAR);
// Trả về giá trị từ 0 - 11
int month = c.get(Calendar.MONTH);
int day = c.get(Calendar.DAY_OF_MONTH);
int hour = c.get(Calendar.HOUR_OF_DAY);
int minute = c.get(Calendar.MINUTE);
int second = c.get(Calendar.SECOND);
int millis = c.get(Calendar.MILLISECOND);
System.out.println("Year: " + year);
System.out.println("Month: " + (month + 1));
System.out.println("Day: " + day);
System.out.println("Hour: " + hour);
System.out.println("Minute: " + minute);
System.out.println("Second: " + second);
System.out.println("Minute: " + minute);
System.out.println("Milli Second: " + millis);
}
}
Kết quả
Year: 2022
Month: 11
Day: 3
Hour: 22
Minute: 41
Second: 9
Minute: 41
Milli Second: 291
Một số method khác của Calendar:
void set(int calendarField, int value)
void set(int year, int month, int date)
void set(int year, int month, int date, int hour, int minute, int second)
// Thêm hoặc trừ một khoảng thời gian trên một trường (field) của Calendar.
// Dựa trên quy tắc của bộ Lịch.
void add(int field, int amount)
// Cuộn (lên/xuống) một trường (field) của Calendar.
// roll(): Không làm ảnh hưởng tới các trường khác của Calendar.
void roll(int calendarField, boolean up)
// Cuộn lên (roll up) một trường của Calendar.
// roll(): Không làm ảnh hưởng tới các trường khác của Calendar.
void roll(int calendarField, int amount):
// Trả về đối tượng Date dựa trên giá trị của Calendar.
Date getTime()
void setTime(Date date)
// Trả về số mili giây của đối tượng Calendar này.
long getTimeInMills():
void setTimeInMillis(long millis)
void setTimeZone(TimeZone value)
Ví dụ:
package DateTime;
import java.util.Calendar;
public class CalendarFieldsDemo2 {
public static void showCalendar(Calendar c) {
int year = c.get(Calendar.YEAR);
// Trả về giá trị từ 0 - 11
int month = c.get(Calendar.MONTH);
int day = c.get(Calendar.DAY_OF_MONTH);
int hour = c.get(Calendar.HOUR_OF_DAY);
int minute = c.get(Calendar.MINUTE);
int second = c.get(Calendar.SECOND);
int millis = c.get(Calendar.MILLISECOND);
System.out.println(" " + year + "-" + (month + 1) + "-" + day //
+ " " + hour + ":" + minute + ":" + second + " " + millis);
}
public static void main(String[] args) {
// Tạo đối tượng Calendar, mô tả thời điểm hiện tại.
// Với time zone (múi giờ) và locale mặc định.
Calendar c = Calendar.getInstance();
System.out.println("First calendar info");
showCalendar(c);
// roll(..): Cuộn một trường (field) của Calendar.
// roll(..): Không làm thay đổi các trường khác.
// Ví dụ: Cuộn lên thêm một giờ (boolean up = true)
c.roll(Calendar.HOUR_OF_DAY, true);
System.out.println("After roll 1 hour");
showCalendar(c);
// roll(..): Không làm thay đổi các trường khác của Calendar.
// Cuộn xuống một giờ (boolean up = false)
c.roll(Calendar.HOUR_OF_DAY, false);
System.out.println("After roll -1 hour");
showCalendar(c);
// add(..): Có thể làm thay đổi các trường khác của Calendar.
// Tăng thêm một giờ (boolean up = true)
c.add(Calendar.HOUR_OF_DAY, 1);
System.out.println("After add 1 hour");
showCalendar(c);
// roll(..): Không làm thay đổi các trường khác của Calendar.
// Cuộn xuống 30 ngày.
c.roll(Calendar.DAY_OF_MONTH, -30);
System.out.println("After roll -30 day");
showCalendar(c);
// add(..): Có thể làm thay đổi các trường khác của Calendar.
// Thêm 30 ngày.
c.add(Calendar.DAY_OF_MONTH, 30);
System.out.println("After add 30 day");
showCalendar(c);
}
}
Kết quả
First calendar info
2022-11-3 22:44:56 680
After roll 1 hour
2022-11-3 23:44:56 680
After roll -1 hour
2022-11-3 22:44:56 680
After add 1 hour
2022-11-3 23:44:56 680
After roll -30 day
2022-11-3 23:44:56 680
After add 30 day
2022-12-3 23:44:56 680
6. Chuyển đổi giữa Date và Calendar
Chuyển từ Date sang Calendar
Date now = new Date();
Calendar c = Calendar.getInstance();
c.setTime(now);
Chuyển từ Calendar sang Date
Calendar c = Calendar.getInstance();
Date date = c.getTime();
Ví dụ:
package DateTime;
import java.util.Calendar;
import java.util.Date;
import java.util.concurrent.TimeUnit;
public class CalendarDateConversionDemo {
public static void showCalendar(Calendar c) {
int year = c.get(Calendar.YEAR);
// Trả về giá trị từ 0 - 11
int month = c.get(Calendar.MONTH);
int day = c.get(Calendar.DAY_OF_MONTH);
int hour = c.get(Calendar.HOUR_OF_DAY);
int minute = c.get(Calendar.MINUTE);
int second = c.get(Calendar.SECOND);
int millis = c.get(Calendar.MILLISECOND);
System.out.println(year + "-" + (month + 1) + "-" + day //
+ " " + hour + ":" + minute + ":" + second + " " + millis);
}
public static void main(String[] args) {
Calendar c = Calendar.getInstance();
// year, month, day
c.set(2000, 11, 24);
Date date = c.getTime();
System.out.println("Date " + date);
long timeInMillis = System.currentTimeMillis();
// Trừ đi 24 giờ.
timeInMillis -= TimeUnit.HOURS.toMillis(24);
Date date2 = new Date(timeInMillis);
Calendar c2 = Calendar.getInstance();
c2.setTime(date2);
showCalendar(c2);
}
}
Kết quả:
Date Sun Dec 24 22:51:11 ICT 2000
2022-11-2 22:51:11 46
7. Chuyển đổi giữa Date Và Timestamp
Date ở đây là class thuộc gói java.util
Timestamp là class thuộc gói java.sql
Ví dụ Chuyển Date thành Timestamp và Timestamp thành Date:
package DateTime;
import java.sql.Timestamp;
import java.util.Date;
public class DateToTimestamp {
public static void main(String[] args) {
// lấy ngày giờ hiện tại
Date now = new Date();
System.out.println(now);
// chuyển Date sang Timestamp
Timestamp timestamp = new Timestamp(now.getTime());
System.out.println(timestamp);
// chuyển Timestamp sang Date
Date last = new Date(timestamp.getTime());
System.out.println(last);
}
}
Kết quả:
Thu Nov 03 22:55:26 ICT 2022
2022-11-03 22:55:26.437
Thu Nov 03 22:55:26 ICT 2022
8. Chuyển đổi giữa String Và Date
Các bạn có thể chuyển đổi String thành Date trong java bằng cách sử dụng phương thức parse() của các lớp DateFormat và SimpleDateFormat.
Chuyển đổi String thành Date trong java
Ví dụ 1:
package DateTime;
import java.text.SimpleDateFormat;
import java.util.Date;
public class StringToDateExample1 {
public static void main(String[] args) throws Exception {
String sDate = "17/07/2017";
Date date = new SimpleDateFormat("dd/MM/yyyy").parse(sDate);
System.out.println(sDate + "\t" + date);
}
}
Kết quả:
17/07/2017 Mon Jul 17 00:00:00 ICT 2017
Ví dụ 2: Các kiểu khác của chuyển đổi String thành Date trong java
package DateTime;
import java.text.SimpleDateFormat;
import java.util.Date;
public class StringToDateExample2 {
public static void main(String[] args) throws Exception {
String sDate1 = "12/7/2017";
String sDate2 = "12-07-2017";
String sDate3 = "12/7/2017 13:30:50";
String sDate4 = "12-07-2017 13:30:50";
SimpleDateFormat formatter1 = new SimpleDateFormat("dd/MM/yyyy");
SimpleDateFormat formatter2 = new SimpleDateFormat("dd-MM-yyyy");
SimpleDateFormat formatter3 = new SimpleDateFormat("dd/MM/yyyy HH:mm:ss");
SimpleDateFormat formatter4 = new SimpleDateFormat("dd-MM-yyyy HH:mm:ss");
Date date1 = formatter1.parse(sDate1);
Date date2 = formatter2.parse(sDate2);
Date date3 = formatter3.parse(sDate3);
Date date4 = formatter4.parse(sDate4);
System.out.println(sDate1 + "\t" + date1);
System.out.println(sDate2 + "\t" + date2);
System.out.println(sDate3 + "\t" + date3);
System.out.println(sDate4 + "\t" + date4);
}
}
Kết quả:
12/7/2017 Wed Jul 12 00:00:00 ICT 2017
12-07-2017 Wed Jul 12 00:00:00 ICT 2017
12/7/2017 13:30:50 Wed Jul 12 13:30:50 ICT 2017
12-07-2017 13:30:50 Wed Jul 12 13:30:50 ICT 2017
Chuyển đổi Date thành String trong java
Ví dụ 1:
package DateTime;
import java.text.DateFormat;
import java.text.SimpleDateFormat;
import java.util.Date;
public class DateToStringExample1 {
public static void main(String[] args) throws Exception {
Date date = new Date();
DateFormat df = new SimpleDateFormat("dd-MM-yyyy HH:mm:ss");
String dateString = df.format(date);
System.out.println("Current date: " + dateString);
}
}
Kết quả
Current date: 03-11-2022 23:13:11
Ví dụ 2:
package DateTime;
import java.text.DateFormat;
import java.text.ParseException;
import java.text.SimpleDateFormat;
import java.util.Date;
public class DateToStringExample2 {
public static void main(String[] args) throws ParseException {
// Date ==> String
Date date = new Date();
DateFormat df = new SimpleDateFormat("dd/MM/yyyy HH:mm:ss");
String dateString = df.format(date);
System.out.println("Current date: " + dateString);
final DateFormat df1 = new SimpleDateFormat("dd/MM/yyyy HH:mm:ss");
// String ==> Date
Date date1 = df1.parse(dateString);
System.out.println("date = " + date1);
}
}
Kết quả
Current date: 03/11/2022 23:14:16
date = Thu Nov 03 23:14:16 ICT 2022
9. Tùy biến định dạng Date, Time
Tùy biến định dạng Date. Hãy xem 1 số ví dụ định dạng và kết quả trả về.
Date and Time Pattern | KẾT QUẢ |
---|---|
dd.MM.yy | 30.06.09 |
yyyy.MM.dd G ‘at’ hh:mm:ss z | 2009.06.30 AD at 08:29:36 PDT |
EEE, MMM d, ”yy | Tue, Jun 30, ’09 |
h:mm a | 8:29 PM |
H:mm | 8:29 |
H:mm:ss:SSS | 8:28:36:249 |
K:mm a,z | 8:29 AM,PDT |
yyyy.MMMMM.dd GGG hh:mm aaa | 2009.June.30 AD 08:29 AM |
Các mẫu cú pháp định dạng Date:
KÝ HIỆU | Ý NGHĨA | TRẢ VỀ | EXAMPLE |
---|---|---|---|
G | Kỷ nguyên | Text | AD (Anno Domini: có nghĩa là Vào năm của Chúa, viết tắt là sau Công Nguyên) |
y | Năm | Number | 2009 |
M | Tháng trong năm | Text & Number | July & 07 |
d | Ngày trong tháng | Number | 10 |
h | Giờ am/pm (1-12) | Number | 12 |
H | Giờ trong ngày (0-23) | Number | 0 |
m | Phút trong giờ | Number | 30 |
s | Giây trong phút | Number | 55 |
S | millisecond | Number | 978 |
E | Ngày trong tuần | Text | Tuesday |
D | Ngày trong năm | Number | 189 |
F | Ngày của tuần trong tháng | Number | 2 (2nd Wed in July) |
w | Tuần trong năm | Number | 27 |
W | Tuần trong tháng | Number | 2 |
a | am/pm | Text | PM |
k | Giờ trong ngày (1-24) | Number | 24 |
K | Giờ am/pm (0-11) | Number | 0 |
z | Múi giờ (time zone) | Text | Pacific Standard Time |
‘ | escape for text | Delimiter | (none) |
‘ | single quote | Literal | ‘ |
10. Kết
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về kiểu dữ liệu Datetime trong Java. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Chúc các bạn thành công. Hẹn gặp lại các bạn ở những chủ đề tiếp theo. Bái bai.
Nguồn: