Chào các bạn đã đến với chủ đề tiếp theo của mình. Hôm nay, mình sẽ tiếp tục giới thiệu về vòng lặp For và cách sử dụng nó trong Java. Ở bài này, mình sẽ đi qua những nội dung như sau:
Nội dung
1. Vòng lặp For là gì?
Như bài trước mình có nói về VÒNG LẶP WHILE TRONG JAVA thì phải cần một điều kiện để thực hiện hoặc kết thúc vòng lặp. Mà có khi ta chỉ muốn khối lệnh đó lặp n lần nhất định, thì việc đơn giản là tạo một cái biến đếm và thay đổi n lần.
Vì vậy, Vòng lặp For chính giúp chúng ta tạo những vòng lặp n lần nhất định bằng một biến chạy. Vòng lặp For có thể giúp ta giải phóng bộ nhớ biến chạy.
2. Cấu trúc vòng lặp For
Cú pháp:
for (<khởi tạo biến chạy>;<Biểu thức điều kiện>;<thay đổi biến chạy>) {
<Khối lệnh lặp lại>
}
Nguyên lý:
- Bước 1: Thực hiện <khởi tạo biến chạy>
- Bước 2: Kiểm tra <Biểu thức điều kiện> nếu biểu thức đúng thì thực hiện <Khối lệnh lặp lại> .Nếu sai thì qua Bước 4
- Bước 3: Thực hiện <thay đổi biến chạy>, quay lại Bước 2
- Bước 4: Kết thúc vòng lặp
Ví dụ: Viết chương trình in 10 số tự nhiên đầu tiên
public class VonglapFor {
public static void main(String []args) {
for (int i = 0; i < 10; i++) {
System.out.println(i);
}
}
}
Sau khi run xong, kết quả sẽ in ra như sau:
Hoạt động của chương trình trong mỗi lần lặp lại vòng lặp như sau:
Biến | i < 10 | Phần thân vòng lặp |
i = 0 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 1. |
i = 1 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 2. |
i = 2 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 3. |
i = 3 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 4. |
i = 4 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 5. |
i = 5 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 6. |
i = 6 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 7. |
i = 7 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 8. |
i = 8 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 9. |
i = 9 | true | Các câu lệnh được in ra. i++ tăng i thành 10. |
i = 10 | false | Vòng lặp kết thúc |
Ví dụ: Viết chương trình in ra các số lẻ trong khoảng 1 đến 10
public class VonglapFor {
public static void main(String []args){
for(int i = 1; i <= 10; i+=2){
System.out.println(i);
}
}
}
Sau khi run xong, kết quả sẽ in ra như sau:
3. Lưu ý
3.1. Kết thúc vòng lặp biến chạy tự giải phóng
Nếu ta khai báo biến chạy trong biểu thức khởi tạo vòng lặp thì sau khi kết thúc, biến chạy tự giải phóng.
Ví dụ: Nếu ta khai báo i bên ngoài thì kết thúc vòng lặp thì biến không giải phóng
Nhưng nếu ta khai báo i bên trong, thì sau khi kết thúc sẽ tự giải phóng. Nó giúp ta tiết kiệm bộ nhớ đồng thời sẽ không nhầm lẫn nếu ta sử dụng biến i trong nhiều vòng lặp.
3.2. Việc thay đổi biến chạy có thể dừng vòng lặp
Vì sau mỗi lần thay đổi biến chạy sẽ thực hiện lại. Ta phải đảm bảo rằng sẽ đến một lúc biến chạy đáp ứng được điều kiện dừng vòng lặp
Ví dụ:
Ta sẽ thấy giá trị i sẽ không bao giờ lớn hơn 10, đồng nghĩa vòng lặp này vô tận.
3.3. Có thể biến vòng For vô tận
Ta có thể sử dụng vòng lặp For vô tận với vài cách như sau, nhưng nó chỉ là ví dụ thôi nhé, chứ đừng bao giờ dùng nhé:
4. Kết
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu vòng lặp for trong Java. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Chúc các bạn thành công. Hẹn gặp lại các bạn ở những chủ đề tiếp theo. Bái bai.
Nguồn: https://howkteam.vn/course/lap-trinh-java-co-ban-den-huong-doi-tuong/vong-lap-for-trong-java-3854