Chào các bạn đã đến với chủ đề tiếp theo của mình. Ở những bài trước, mình đã giới thiệu về Git, cách tạo responsitory với GitHub. Hôm nay, mình sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn 1 số câu lệnh cơ bản thường hay được sử dụng trong lúc mình làm việc với GIT. Là một automation tester thì chắc hẳn chúng ta cần phải trang bị kiến thức sử dụng GIT để quản lý source code và làm việc nhóm. Việc sử dụng GIT thuần thục sẽ giúp chúng ta quản lý source code và làm việc nhóm hiệu quả hơn.
Nội dung
1. Git workflow
Trước khi đi vào bài này, mình xin nhắc lại Git workflow 1 chút. Git workflow là một quy trình làm việc được sử dụng để quản lý source code/document của dự án. Trong 1 project, sẽ có nhiều developer implement code trên các features khác nhau. Nếu chúng ta không quản lý code tốt, thì việc xảy ra xung đột hoặc miss code là chuyện bình thường. Vì thế, chúng ta cần đặt ra quy trình quản lý và mọi người trong team cần phải follow 1 các triệt để.
2. Git branch
Trong 1 dự án, thông thường sẽ có 1 số branch sau:
- Main (hay còn gọi là Master): đây là nhánh (branch) chính của dự án. Khi bắt đầu dự án, Leader hoặc PM sẽ tạo ra branch này để lưu trữ toàn bộ source code/document của project. Ở nhánh này, các thành viên trong team sẽ không có permission làm việc trên nhánh này
- Develop: nhánh phát triển dành cho mục đích release
- Feature: nhánh này được tạo ra để implement feature mới hoặc fix bug
Lưu ý: Ở mỗi project khác nhau sẽ có những quy định tạo branch code khác nhau, nên 2 nhánh Develop và Feature ở trên chỉ mang tính chất tham khảo thôi nhé. Còn nhánh Main(Master) thì chắc chắn là dự án nào cũng có.
3. Một số lệnh git cơ bản
- Trước khi bắt đầu sử dụng các câu lên git, chúng ta cần phải tạo repository trên GitHub trước. Các bạn có thể xem lại topic trước: Huong dan cai dat GitHub. Sau đó, chúng ta sẽ bắt đầu tạo branch cho nó. Để tạo branch, chúng ta vào repo trên GitHub, select branch như hình bên dưới:
- Click New branch button
- Input branch name. Ví dụ: develop. Sau đó click Create branch button
3.1. git version
- Câu lệnh này dùng để kiểm tra phiên bản git mà chúng ta đang sử dụng.
3.2. git config
- Câu lệnh này là câu lệnh được thực thi khi sử dụng git lần đầu tiên. Nó cho phép chúng ta thiết lập tên và email cá nhân. Những thông tin này sẽ đính kèm trong mọi commit của bạn, đều này sẽ rất hữu ích khi chúng ta muốn biết đoạn code nào đó đã được ai triển khai để có thể thảo luận trong trường hợp chúng ta không hiểu rõ đoạn code đấy sử dụng cho mục đích gì.
3.3. git clone
- Câu lệnh này dùng để get source code từ server (GitHub) về máy local.
- Cú pháp: git clone $yourRepository
- $yourRepository ở đây chính là url của server (GitHub), nơi bạn lưu source code. Ví dụ như hình sau:
- Lưu ý: bạn có thể sử dụng command: git config –global http.sslVerify false để disable SLL nếu bạn gặp lỗi SSL
3.4. git checkout
- Câu lệnh này dùng để switch từ nhánh code này sang nhánh code khác (trong trường hợp bạn sử dụng nhiều nhánh code khác nhau)
- Ở câu lệnh git clone ở phía trên, sau khi clone code từ server về máy local, nhánh code mặc định mà nó clone về là nhánh master. Vì vậy, lúc này chúng ta phải chuyển sang nhánh develop để tiếp tục implement. Bạn hãy để ý trong hình bên dưới, dòng chữ màu xanh trong dấu ngoặc đơn sẽ đại diện cho nhánh mình đang làm việc.
- Syntax: git checkout $yourBranchName
3.5. git fetch
- Câu lệnh này dùng để CẬP NHẬT những thay đổi trên server GitHub của bạn. Khi bạn execute nó, Git sẽ tải dữ liệu của tất cả các branch của repository trên remote server (GitHub) về máy local
- Ví dụ trong team có 2 bạn A và B. 2 bạn này đang làm việc trên 2 nhánh riêng biệt. Khi bạn A code xong 1 feature nào đó, bạn A commit code lên server. Lúc này, bạn B sẽ dùng câu lệnh này để check xem trên server có thay đổi gì không.
- Syntax: git fetch
3.6. git status
- Câu lệnh này được dùng để check trạng thái của những file bạn đã thay đổi trong thư mục làm việc.
- Syntax: git status
3.7. git pull
- Câu lệnh này dùng để kéo tất cả những thay đổi nhánh code của bạn ở trên server về máy local.
- Ví dụ: 2 bạn A và B cùng nhau làm việc trên 1 branch. Bạn A commit code lên trước. Bạn B lúc này sẽ dùng câu lệnh git pull này để kéo code của bạn A về máy local của mình.
- Syntax: git pull
3.8. git add
- Câu lệnh này dùng để cập nhật những thay đổi ở local lên vùng Staging. Những thay đổi này có thể là thêm mới, sửa, xoá code/files.
- Syntax: git add
- Với câu lệnh git add này, chúng ta cần add thêm parameter cho nó
- git add . – add tất cả những thay đổi vào vùng staging
- git add <file name> – chỉ định add 1 file cụ thể vào vùng staging
3.9. git commit
- Sau khi dùng câu lệnh git add xong, chúng ta sẽ sử dụng câu lệnh git commit để lưu lại những thay đổi vào Local Respository. Mỗi lần commit nó sẽ được lưu lại lịch sử thay đổi code kèm theo tên và địa chỉ email của người commit.
- Syntax: git commit -m ”Đây là message, bạn dùng để note những thay đổi để sau này dễ dò lại”
3.10. git push
- Sau câu lệnh Commit, những thay đổi chỉ được cập nhật lên Local Repository. Nếu muốn cập nhật lên server thì bạn phải sử dụng câu lệnh push
- Syntax: git push
- Sau khi execute câu lệnh này, toàn bộ những gì mà bạn thay đổi sẽ được đẩy lên branch của bạn trên server GitHub. Lúc này, bạn hãy open GitHub để check kết quả nhé.
4. Lời kết
Trên đây, mình đã hoàn thành giới thiệu các câu lệnh cơ bản thường sử dụng với Git. Mình hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có thêm những kỹ năng cần thiết để làm việc với Git. Chúc các bạn thành công.